Mục lục tài liệu bộ trắc nghiệm Toán 10: I. ĐẠI SỐ Chương 1. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP. 1 MỆNH ĐỀ. I. Phủ định của một mệnh đề. II. Mệnh đề kéo theo. III. Mệnh đề đảo - Mệnh đề tương đương. IV. Kí hiệu ∀ và ∃. V. Câu hỏi trắc nghiệm. 2 TẬP HỢP. I. Khái niệm tập hợp. II. Tập hợp con. III. Tập hợp bằng nhau. IV. Câu hỏi trắc nghiệm. 3 CÁC PHÉP TẬP HỢP. Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 (có đáp án): Sinh quyên. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật (Phần 2) - Bộ 500 Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 có đáp án, đầy đủ các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm môn Địa Lí lớp 10. Địa lí 10 bài 18: Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật ; Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế ; Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa ; Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới ; Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 11: Khí quyển. Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 có đáp án năm 2021 Bài trước Bài sau Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 có đáp án năm 2021 Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 10. BÀI 18: SINH QUYỂN. Trắc nghiệm văn hóa xã hội đề 18 (Lượt làm bài: +14.036) Trắc nghiệm văn hóa xã hội đề 17 Các bài trắc nghiệm HOT nhất. Trắc nghiệm IQ - đề số 59 - 501153. Trắc nghiệm tin học Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định Cách tạo đề online kiếm tiền với bộ đề ôn thi vào lớp 10; Kiếm tiền bằng cách đưa đề lên Ngân hàng đề thi AZtest; Hướng dẫn cách tạo web trắc nghiệm kiếm tiền thanh toán qua Momo; Tạo đề trắc nghiệm kiếm tiền sao cho hiệu quả? SPE0d. Tóm tắt lý thuyết Chu kì tế bào Chu kì tế bào là trình tự nhất định các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên phân liên tiếp mang tính chất chu kì. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào Kì trung gian gồm 3 pha G1, S, G2 Diễn biến các pha G1 tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự phân bào. S Pha nhân đôi ADN và NST G2 Tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Thời gian và tốc độ phân chia tế bào ở các bộ phận khác nhau trên cùng một cơ thể là rất khác nhau để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Điều hoà chu kì tế bào Điểm điều hoà chu kì tế bào R là điểm kiểm soát mà tại đó sẽ cho phép chu kì tế bào tiếp tục hay dừng lại. Các điểm điều hoà chu kì tế bào sẽ kiểm soát thời gian và tốc độ phân chia của tế bào. Điểm R, xuất hiện ở pha G1 và G2 của kì trung gian. Nếu vượt qua điểm kiểm soát R thì tế bào tiếp tục chu kì, nếu không vượt qua R thì tế bào sẽ đi vào quá trình biệt hoá. Nếu các cơ chế điều khiển phân bào bị hỏng, trục trặc, cơ thể có thể bị lâm bệnh. Ví dụ Bệnh ung thư. Là hiện tượng các tế bào phân chia mất kiểm soát; các tế bào này di chuyển khắp cơ thể gọi là di căn. Quá trình nguyên phân Nguyên phân hay còn gọi là phân bào nguyên nhiễm nó chính là pha M của chu kỳ tế bào, tiếp ngay sau pha G2. Quá trình phân bào này được phát hiện lần đầu tiên bởi Straburger và Flemminh từ năm 1882. Nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai Diễn biến của nguyên phân có thể tạm thời chia thành 2 giai đoạn là phân chia nhân caryokinesis và phân chia tế bào chât cytokinesis a. Phân chia nhân gồm 4 kì Các kì Hình ảnh NST Những diễn biến cơ bản Kì đầu NST kép đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt Mỗi NST có hai nhiễm sắc tử gắn với nhau ở tâm động. Thoi phân bào được hình thành, dài ra và đẩy hai trung tử về 2 cực của tế bào Hạch nhân dần dần biến mất Kì giữa NST đóng xoắn cực đại NST kép xếp thành hành ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối Các NST đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất. Màng nhân và hạch nhân dần được hình thành. b. Phân chia tế bào chất Các tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo Các tế bào thực vật tạo thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo ⇒ Kết quả quá trình nguyên phân Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ Ý nghĩa của nguyên phân Ý nghĩa sinh học Cấp độ tế bào Là phương thức sinh sản của tế bào. Cấp độ cơ thể Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, giúp tái sinh mô, cơ quan tổn thương, là cơ sở của sinh sản vô tính Ý nghĩa thực tiễn Là cơ sở khoa học cho công nghệ nuôi cấy mô và nuôi cấy tế bào gốc. Câu 1 Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng A. thời gian sống và phát triển của tế bào B. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp C. thời gian của quá trình nguyên phân D. thời gian phân chia của tế bào chất Câu 2 Có các phát biểu sau về kì trung gian Có 3 pha G1, S và G2 Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 1, 2 B. 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4 Câu 3 Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn D. Trong chu kì tế bào, pha G$_{1}$ thường có thời gian dài nhất Câu 4 Bệnh ung thư là 1 ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi Câu 5 Thoi phân bào có chức năng nào sau đây? A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép Câu 6 Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là A. Tế bào phân chia → nhân phân chia B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia Câu 7 Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST C. NST nhả xoắn cực đại D. Thoi tơ vô sắc biến mất Câu 8 Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây? A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản Câu 9 Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Câu 10 Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì A. kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào B. nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể C. Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan D. nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào Câu 11 Cho các dữ kiện sau Các NST kép dần co xoắn Màng nhân và nhân con dần tiêu biến Màng nhân và nhân con xuất hiện Thoi phân bào dần xuất hiện Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động NST dãn xoắn dần Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là A. 1, 2, 7 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 4, 8 Câu 12 Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào Câu 13 Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối Câu 14 Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây? A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì giống nòi C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản Câu 15 Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Câu 16 Nếu tế bào nhân thực phân bào theo hình thức trực phân thì có thể dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. Tạo ra quá nhiều tế bào do thời gian phân chia ngắn B. Biến thành tế bào nhân sơ do bị mất màng nhân C. Tế bào con có bộ NST khác nhau và khác tế bào mẹ D. Các thế hệ tế bào con có sức sống giảm dần Câu 17 Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân? A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới Câu 18 Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên là A. 32 B. 128 C. 64 D. 16 Câu 19 Khi nói về phân bào, phát biểu nào sau đây sai? A. Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phân B. Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹ C. Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là G$_{1}$ $\rightarrow $ S $\rightarrow $ G$_{2}$ $\rightarrow $ M D. Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ vi khuẩn Câu 20 Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng? A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phânCâu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 18 Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân là tài liệu hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học tại nhà, rèn luyện với nhiều bài tập trắc nghiệm Sinh khác nhau bám sát nội dung trọng tâm bài học để nâng cao kiến thức Sinh nghiệm Sinh học 10 chương 3Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 191Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau 2Có các phát biểu sau về kì trung gian1 Có 3 pha G1, S và G22 Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng3 Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép4 Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bàoNhững phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 1, 2 B. 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4 3Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm 4Bệnh ung thư là 1 ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi 5Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là A. Tế bào phân chia → nhân phân chia B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia 6Thứ tự các kì trong giai đoạn phân chia nhân là A. Kì đầu → kì sau → kì cuối → kì giữa B. Kì đầu → kì giữa → kì cuối → kì sau C. Kì đầu → kì sau→ kì giữa → kì cuối D. Kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối Dùng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi 7 – 102 Màng nhân và nhân con dần tiêu biến3 Màng nhân và nhân con xuất hiện4 Thoi phân bào dần xuất hiện5 Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo6 Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào7 Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động8 NST dãn xoắn dầnCâu 7 Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là A. 1, 2, 7 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 4, 8 8Các sự kiện diễn ra trong kì giữa của nguyên phân là A. 4, 5, 7 B. 1, 2, 4 C. 5, 7 D. 2, 6 9Có mấy sự kiện diễn ra ở kì sau của nguyên phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 10Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân A. 3, 5, 7 B. 1, 2, 4 C. 5, 7 D. 3, 8 11Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối 12Bào quan nào sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào? A. trung thể B. không bào C. ti thể D. bộ máy Gôngi 13Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn 14Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn 15Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng? A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời câu hỏi 16, 17Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích 16 Trong 1 tế bào như thế có A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động 17Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp A. 624 NST đơn B. 546 NST đơn C. 234 NST đơn D. 624 NST kép 18Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là A. Quá trình phân bào B. Phát triển tế bào C. Chu kỳ tế bào D. Phân chia tế bào 19Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng? A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp B. Thời gian kì trung gian C. Thời gian của quá trình nguyên phân D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân 20Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là của? A. Kì cuối B. Kỳ đầu C. Kỳ giữa D. Kỳ trung gian 21Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kỳ trung gian là A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan B. Trung thể tự nhân đôi C. ADN tự nhân đôi D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi 22Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào. B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST C. NST nhả xoắn cực đại. D. Thoi tơ vô sắc biến mất. Trong quá trình phân chia tế bào chất, ở tế bào thực vật hình thành vách ngăn ở giữa tế bào, còn ở tế bào động vật thắt eo ở giữa từ ngoài với cơ thể đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa A. giúp cơ thể lớn lên. B. giúp cơ thê sinh sản. C. giúp cơ thể vận động. D. giúp thực hiện chu kì tế bào. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 16/03/2019 Tham khảo thêmTrắc nghiệm Sinh học 10 ôn tập chương 2 Cấu trúc tế bàoTrắc nghiệm Sinh học 10 bài 13 Khái quát về năng lượng và sự chuyển hóa vật chấtTrắc nghiệm Sinh học 10 bài 17 Quang hợpTrắc nghiệm Sinh học 10 chương 3 Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bàoTrắc nghiệm Sinh học 10 bài 14 Enzim và vai trò của enzim trong sự chuyển hoá vật chấtTrắc nghiệm Sinh học 10 bài 15 Hô hấp tế bào Phần mở đầuBài 1 Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh họcBài 2 Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh họcBài 3 Các cấp độ tổ chức của thế giới sốngPhần 1 Sinh học tế bàoChương 1. Thành phần hóa học của tế bàoBài 4 Khái quát về tế bàoBài 5 Các nguyên tố hóa học và nướcBài 6 Các phân tử sinh học trong tế bàoBài 7 Thực hành Xác định một số thành phần hóa học của tế bàoChương 2. Cấu trúc tế bàoBài 8 Tế bào nhân sơBài 9 Tế bào nhân thựcBài 10 Thực hành Quan sát tế bàoChương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bàoBài 11 Vận chuyển các chất qua màng sinh chấtBài 12 Thực hành sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chấtBài 13 Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bàoBài 14 Thực hành một số thí nghiệm về enzymeBài 15 Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượngBài 16 Phân giải các chất và giải phóng năng lượngBài 17 Thông tin giữa các tế bàoChương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bàoBài 18 Chu kỳ tế bàoBài 19 Quá trình phân bàoBài 20 Thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phânBài 21 Công nghệ tế bàoPhần 2 Sinh học vi sinh vật và virusChương 5. Vi sinh vật và ứng dụngBài 22 Khái quát về vi sinh vậtBài 23 Thực hành Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vậtBài 24 Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vậtBài 25 Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vậtBài 26 Công nghệ vi sinh vậtBài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễnBài 28 Thực hành Lên menChương 6. Virus và ứng dụngBài 29 VirusBài 30 Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễnBài 31 Virus gây bệnh

trắc nghiệm bài 18 sinh 10