1. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. 2. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành. 3. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Với những học viên mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, tình trạng chung là thường nhầm lẫn giữa
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi this month là thì gì nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi this month là thì gì, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm
"Once Upon A Time" là một cụm từ được sử dụng ở đầu các câu chuyện dành cho trẻ em, thiếu nhi với nghĩa là "rất lâu rồi" hay "ngày xửa ngày xưa" nhằm kể lại những câu chuyện từ xa xưa, xuất hiện đã lâu trong quá khứ.
1 Noun. 1.1 Also called calendar month. any of the twelve parts, as January or February, into which the calendar year is divided.; 1.2 the time from any day of one calendar month to the corresponding day of the next.; 1.3 a period of four weeks or 30 days.; 1.4 Also called solar month. one-twelfth of a solar or tropical year.; 1.5 Also called lunar month. the period of a complete revolution of
(Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
This Year Là Thì Gì. Admin - 04/12/2021. Để rất có thể tiếp cận đông đảo kiến thức nâng cao hơn, các bạn buộc phải áp dụng thành thạo hầu như thì trong giờ đồng hồ Anh. Buộc phải ghi ghi nhớ rằng, nếu bạn có nhu cầu chinh phục các kì thi nội địa hay nước ngoài như
0cvf. Hiện tại đơnSimple Present=>Động từ thường S + Vs/es S + don’t/doesn’t + V Do/Does + S + V ? =>Động từ tobe S + am/is/are + O - S + am/is/are + not + O Am/is/are + S + O ?I,We ,you,they,lan and Hoa-V,doShe,It,Lan,-Vs,es,does + hardly , in the morning. on Mondays , at weekends , in spring , summer, always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .- every morning , every day , every month/ once/ twice/three times , a/per day , a week. generally, frequently. Occasionally 1. Hành động luôn luôn đúng, thói quen ở hiện tại - I work in New York. 2. Thời khoá biểu, lịch trình các chương trình The train for Hanoi leaves at tonight. 3. Sự thật, chân lý hiển nhiên - It is hot in summer. Bạn đang xem nội dung tài liệu Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng các thì trong Tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Continuous S + have/has + been+ V_ing S + have’t / hasn’t + been + V_ing have/has + S + been + V_ing? all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại có thể tới tương lai. quá khứ đơnsimple past =>S + V_ed động từ thường S + didn’t + V Did + S + V ? =>S + was/were + O tobe S + wasn’t/weren’t + O Was/Were + S + O? Yesterday, ago, last, first , later , then , after that , finally , at last, yesterday morning 1. Hành động xảy ra và chấm dứt tại thời điểm xác định trong quá khứ - It rained a lot yesterday. 2. Một thói quen trong quá khứ. - I often walked to school when I was a pupil. 3. Chuổi hành động xảy ra trong quá khứ - He opened the door, entered the house, turned on the light and went to the room. quá khứ tiếp diễn Past Continuous S + was/were + V_ing - S + wasn’t/weren’t + V_ing Was/Were + S + V_ing? While, when, at that time, at + giờ quá khứ, .. at that very moment, at 1000 last night, and this morning afternoon. 1. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. - I was doing my homework at 8 o’clock last night. 2. Hai hành động song song trong quá khứ - Last night, she was reading a book while her brother was watching TV. quá khứ hoàn thành Past Perfect S + had + V3/ed S + hadn’t + V3/ed Had + S + V3/ed Before, after, when, by, by the time, for, as soon as, until , already, just, since, for.... 1. Hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong quá khứ - By 9 pm yesterday, I had finished all my work. - Before you came, she had left for London quá khứ hoàn thành tiếp diễn Pas Perfect Continuous S+ had + been + V_ing S+ hadn’t+ been+ V-ing Had+S+been+V-ing + O? until then, by the time, prior to that time, before, after. + . Đi với "for" + time , before.. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ . eg When I left last job , I had been working there for four years. Eg Before I came , they have been talking with each other. 9. Thì tương lai đơnSimple Future S + shall/will + V S + shall/will + NOT+ V shall/will + S + V + O ? Tomorrow, tonight, soon, next, someday, in the future 1. Ý định có ngay khi nói hay hành động sẽ xảy ra ở tương lai không có dự định trước - The phone is ringing. - I will answer it. - He will come here tomorrow. 2. Ý kiến, lời hứa, hy vọng, phát biểu về một hành động trong tương lai think, promise, hope, expect, sure, . - Wait here and I will get you a drink. - I think you will pass the exam. 10. Thì tương lai tiếp diễn Future Continuous S + shall/will + be + V_ing+ O S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O shall/will +S+ be + V_ing+ O ? in the future, next year, next week, next time, and soon. Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ỘNG TỪ THÊM -ING Thì tương lai hoàn thành 11. Thì tương lai hoàn thành Future Perfect S + shall/will + have + P2 Past Participle S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O shall/will + NOT+ be + V_ing+ O? By + mốc thời gian by the end of, by tomorrow - By then - By the time+ mốc thời gian - Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ PAST PARTICIPLE 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Future Perfect Continuous S + shall/will + have been + V_ing + O S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O shall/will + S+ have been + V_ing + O? – By for + khoảng thời gian - By then - By the time – Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành. Ex + By November, we’ll have been living in this house for 10 years. II. SỰ KẾT HỢP GIỮA CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH 1. Simple present – be going to Thì hiện tại diễn tả một thực tế, tương lai gần diễn tả một ý định, dự định của người nói “sẽ” làm gì trong tương lai He says he is going to do it 2. Simple Present – Simple Future thì hiện tại thường chứa các từ chủ quan như think, believe, hope, wish, knowvế còn lại là thì tương lai đơn Eg. I think it will rain 3. Simple Present – Simple Present Thường dùng để liệt kê các thói quen, sở thích, các hoạt động thường ngày, lịch trình Eg. He always works so hard and he always feels so tired 4. Simple Present – Present Perfect Hiện tại đơn được dùng để nói về két quả, hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả nguyên nhân ở trong quá khứ, dẫn đến kết quả ở hiện tại Eg 1. I find that you have made a lot of mistakes in the essay Eg 2. I have worked hard so I am very tired 5. Present Continuous – Simple Present Hiện tại tiếp diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói hoặc tức thời. Hiện tại đơn nói về một thực tế Eg. I am staying at home because I am ill 6. Simple Past – Simple Past Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Eg. I went to my friend’s house because I left my hat there 7. Simple Past – Past Continuous - Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” khi đang... thì bỗng.... S1 + was/were + V_ing + WHEN + S2 + P2 Eg. eg. I was watching TV when she came home /When she came home, I was watching television. S1 + P2 + WHEN + S + was/were + V_ingEg. It rained when I was going home this morning - Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn. - Nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn eg. When I went to the door, the phone rang khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh 8. Past Continuous - Past Continuous - Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng S1 + was/were + V-ing + WHILE + S2 + was/were + V-ing eg. Martha was watching television while John was reading a book. Or While John was reading a book, Martha was watching television. - Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng While John was reading a book, Martha watched television. 9. Simple Past – Past Perfect - Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là after, before và when. - Hành động nào xảy ra trước dùng thì Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng Quá khứ đơn S1 + V1 Simple past + AFTER + S2 + V2 Past perfect eg. John went home after he had gone to the store S1 + V1 Past perfect + BEFORE + S2 + V2 Simple past John had gone to the store before he went home AFTER + S1 + V1 Past perfect, S2 + V2 Simple past eg. After John had gone to the store, he went home. BEFORE + S1 + V1 Simple past, S2 + V2 Past perfect eg. Before John went home, he had gone to the store - Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước sử dụng quá khứ hoàn thành. eg. The police came when the robber had gone away. 10. Present Perfect - Simple Past S1 + V1Present Perfect + SINCE + S2 + V2 Simple PastEg. I have taught at this school since I moved to Bristol 11. Simple Future – Present Perfect - Tương như như phần 9 Hành động sẽ xảy ra trước dùng Hiện tại hoàn thành, hành động sẽ xảy ra sau dùng Tương lai đơn Eg. I shall go home after I have finished my exercises 12. Future Perfect – Present Simple Eg. I will have finished the course by the time the semester ends II. Một số lưu ý 1. Hiện tại hoàn thành - Cách dùng SINCE và FOR FOR + khoảng thời gian for three days, for ten minutes, for twenty years ... SINCE + thời điểm bắt đầu since 1982, since January, ... - Cách dùng ALREADY và YET +Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. S + have/has + already + V_ed/V3 Eg. We have already written our reports. We have written our reports already. + Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu. S + have/has + not + V_ed/V3 + ... + yet Eg. We haven't written our reports yet. Have you written your reports yet? - Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp như sauS + have/has + yet + To inf John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet. - Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau + Now that... giờ đây khi mà... eg. Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship. + Một số phó từ như till now, untill now, so far cho đến giờ. Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. eg. So far the problem has not been resolved. + Recently, lately gần đây những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. eg. I have not seen him recently. + Before đứng ở cuối câu. eg. I have seen him before. 2. Phân biệt cách dùng giữa Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt. eg. I've waited for you for half an hour. Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi - Present Perfect Progressive Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. eg. I've been waiting for you for half an hour. Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi once a month là thì gì nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi once a month là thì gì, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ hiệu nhận biết thì Hiện Tại Đơn đầy đủ nhất trong tiếng hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh a month là thì A MONTH Tiếng việt là gì – trong Tiếng việt Dịch – English – Cùng xem lại cấu trúc, cách dùng và dấu… A Year Là Thì Gì – pháp – Các cụm trạng từ tần suất – 12 Once A Month Là Thì Gì – Học biệt cấu trúc Once và One trong tiếng Anh chi tiết TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CÁC THÌ TIẾNG ANH – LangmasterNhững thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi once a month là thì gì, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Câu Hỏi -TOP 10 on work là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 on time là dấu hiệu của thì gì HAY và MỚI NHẤTTOP 9 on the tip of my tongue nghĩa là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 on the surface là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 9 on the safe side là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 on the job training là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 8 on the ball là gì HAY và MỚI NHẤT
K3KT1-TTU FORUM STUDY DEPARTMENT I Thì hiện tại đơn The Present tense a , Thì HTĐ được sử dụng để miêu tả hành vi lặp đi lặp lại hoặc diễn đạt một thói quen. Cách dùng này thường đi với những trạng từ chỉ tần xuất như – always, usually, often, sometime, selldom, rarely, never. – every morning, every day, every month / year … – once / twice / three times, a / per day, a week …. b Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai khi nói về biểu và chương trình ấn định Ở cách dùng này ta hoàn toàn có thể dùng 1 số ít trạng từ chỉ thời hạn ở tương lai eg Tomorrow is Friday, the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3 p. m to 5 II. Thì hiện tại tiếp nối The Present Continous tense a, Dùng để diễn đạt hành vi đang xảy ra ở thời gian nói. Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để phân biệt như now Ngoài ra ở cách use này còn hoàn toàn có thể đi với những động từ mệnh lệnh như – Look !, listen !, Be quiet !, Becareful !, Don’t make noise !, Keep silent ! …. b, THTTD còn dùng để miêu tả hành vi xảy ra xung quanh thời gian nói. Với cách dùng này cũng có những trạng từ để phân biệt như at the moment, at the present, to day, … Note ; 1 . THTTD còn có cách dùng để diễn đạt dự tính tương lai. eg I am having a test to morrow2. THTTD còn được dùng để miêu tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời gian nói. Cách dùng này sẽ dùng với Nam is always going to school late. – They are talking in class. 3. THTTD nhiều lúc cũng đi kèm với những trường hợp khác nhau ; eg1 A Where s Mai ? B She is in her room. eg2 It’s 9 o’clock in the morning. I am staying at home. eg3 It’s lovely day. The sun is shining and the birds are singingIII Thì hiện tại hoàn thành xong The Present perfect tense Present perfect 1 A Xét ví dụ sau Tom is looking for his key. He can’t find it. Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó. He has lost his key. Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy “ He has lost his key ” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra. Have / has lost là thì Present perfect simpleThì Present perfect simple = Have / has + past participle quá khứ phân từ thường tận cùng bằng – ed finished / dicided … nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất quy tắc – irregular lost / done / been / written … . B Khi tất cả chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng tác dụng của nó lại ở hiện tại “ Where’s your key ? ” “ I don’t know. I’ve lost it. ” I haven’t got it now . He told me his name but I’ve forgotten it. I can’t remember it now . “ Is Sally here ? ” “ No, she’s gone out. ” she is out now . Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một vấn đề vừa xảy ra Ow ! I’ve cut my finger. The road is closed. There’s been = but has been an accident. from the news The police have arrested two men in connection with the robbery. Cảnh sát vừa bắt hai người tương quan đến một vụ cướp. C Bạn hoàn toàn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet Just = “ a short time ago ” vừa mới xảy ra trước đó “ Would you like something to eat ? ” “ No, thanks. I’ve just had lunch. ” Hello. Have you just arrived ? Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. Chúng ta dùng already để nói về một vấn đề xảy ra sớm hơn Dự kiến “ Don’t forget to post the letter, will you ? ” “ I’ve already posted it. ” “ Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ ? ”. “ Tôi vừa mới gửi thư rồi ”. “ What time is Mark leaving ? ” “ He’s already gone. ” Yet = “ until now – cho đến giờ đây ” và diễn đạt người nói mong đợi vấn đề nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. xem UNIT 110C . Has it stopped raining yet ? I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi. D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to Jim is on holiday. He has gone to Spain. = he is there now or on his way there Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. = Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên … Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. = she has now comeback from Italy . Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở = Cô ấy đã về từ Present perfect 2 A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây Dave Have you travelled a lot, Jane ? Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane ? Jane Yes, I’ve been to a lot of a places. Dave Really ? Have you ever been to Nước Trung Hoa ? Thật ư ? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa ? Jane Yes, I’ve been to Nước Trung Hoa twice. Dave What about India ? Jane No, I’ve been to India. Khi tất cả chúng ta đề cập tới một khoảng chừng thời hạn liên tục từ quá khứ đến hiện tại, tất cả chúng ta dùng thì present perfect have been / have travelled … Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc sống cô ấy là khoảng chừng thời hạn lê dài đến hiện tại Have you ever eaten caviar ? in your life Bạn có khi nào ăn món trứng cá muối chưa ? We’ve never had a car. Chúng tôi chưa khi nào có được một chiếc xe hơi. “ Have you read Hamlet ? ” “ No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays. ” “ Bạn đã đọc Hamlet chưa ? ” “ Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả. ” Susan really loves that film. She’s seen it eight times ! Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần ! What a boring film ! It’s the most boring film I’ve ever seen. Cuốn phim mới chán làm thế nào ! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem. Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng chừng thời hạn mà liên tục đến giờ đây recently / in the last few days / so far / since breakfast … Have you heard from George recently ? Gần đây bạn có được tin gì về George không ? I’ve met a lot of people in the last few days. Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần .. Everything is going well. We haven’t had any problems so far. Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. = from breakfast until now Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả. It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi tất cả chúng ta không gặp nhau. B. Chúng ta dùng thì present perfect với today / this morning / this evening … khi những khoảng chừng thời hạn này chưa kết thúc vào thời gian nói I’ve drunk four cups of coffee today. perhaps I’ll drink more before today finished . Hôm nay tôi đã uống bốn ly cafe. hoàn toàn có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm Have you had a holiday this year yet ? Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa ? I haven’t seen Tom this morning. Have you ? Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp k Ron hasn’t worked very hard this term. Ron học không chăm lắm trong học kỳ này. C. Chú ý là tất cả chúng ta phải dùng present perfect khi nói “ It’s the first time somthing has happened ” Đó là lần tiên phong một vấn đề nào đó đã xảy ra . Ví dụ như Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson. Don đang có bài học kinh nghiệm lái xe. Anh ấy rất hoảng sợ và lo ngại do tại đây là bài học kinh nghiệm tiên phong. It’s the first time he has driven a car. not “ drive ” Đây là lần tiên phong anh ấy lái một cái xe hoặcHe has never driven a car before. Trước giờ anh ấy chưa khi nào lái xe. Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. not “ happen ” Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này. This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. not “ I have ” Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon tiên phong của tôi trong nhiều năm. Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her this evening. Bill lại đang gọi điện thoại thông minh cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện cho cô ấy chiều nay. IV Thì hiện tại hoàn thành xong tiếp nối The Present perfect continuous A. Xem ví dụ sau Is it raining ? No, but the ground is wet. It has been raining. Trời mới vừa mưa xong. Have / has been – ing là thì present perfect continuous. I / we / they / you have = I’ve etc. been doingI / we / they / you have = I’ve etc. been waitingI / we / they / you have = I’ve etc. been has = he’s ect. been doing he / she / it has = he’s ect. been waitinghe / she / it has = he’s ect. been playing etc. Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành vi đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và tác dụng của nó có sự liên hệ hay tác động ảnh hưởng tới hiện tại You’re out to breath. Have you been running ? you are out of breath now Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không ? hiện giờ anh ấy như đứt hơi . Paul is very tired. He’s been working very hard. he’s tired now Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới thao tác rất căng. giờ đây anh ấy đang mệt . Why are your clothes so dirty ? What have you been doing ? Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy ? I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that … Mình vừa mới đề cập đến yếu tố của Carol và cô ấy nghĩ là … B It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và giờ đây còn đang mưa. How long has it been raining ? It has been raining for two hours. Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ đeo tay. Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt quan trọng là dùng với how long, for … và since … Hành động là vẫn đang xảy ra như ví dụ trên hay vừa mới chấm hết. How long have you been learning English ? you’re still learning English Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi ? bạn vẫn đang còn học tiếng Anh Tim is watching television. He has been watching television for two hours. Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi. Where have you been ? I have been looking for you for the last half hour. Anh đã ở đâu vậy ? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ đeo tay rồi. George hasn’t been feeling well recently. George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây. Chúng ta hoàn toàn có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành vi lặp đi lặp lại trong một khoảng chừng thời hạn Debbie is a very good player đánh tennis. She’s been playing since she was eight. Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám. Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cafe. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi. Don’t disturb me now. I am working. Đừng quấy rầy tôi giờ đây. Tôi đang thao tác. I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. Tôi đã thao tác nhiều rồi nên giờ đây tôi sẽ đi nghỉ. We need an umbrella. It’s raining. Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa. The ground is wet. It’s been raining. Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa. Hurry up ! We’re waiting. We’ve been waiting for an hour. V Thì quá khứ đơn The simple past tense 1. Đối với thì này thì thường đi kèm với những cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời hạn như yesterday, last …, ago, two day / year / .. + ago, number + year s + ago hoặc là năm đơn cử như in 1996 / 1678 / 2008 … 2. Dùng bộc lộ mong ước ở hiện tại wish + mệnh đề ở dạng quá khứ 3. dùng trong câu điều kiện kèm theo loại II If + MĐ quá khứ, would + V4. dùng với công thức Would you mind if I + MĐ quá khứ Would rather + MĐ quá khứ VI, Quá khứ tiếp nối The Past progressive 1. Thường diễn đạt hành vi xảy ra tại một thời gian nhất định trong quá khứ thường đi với at + 8 a. m / 3 p. m / 5 a. m … + yesterday / last … at this / that time + yesterday / last … 2. Dùng để diễn đạt hành vi đang xảy ra giữa 2 thời gian số lượng giới hạn về thời hạn trong quá khứ, thường đi với between … and … last … / yesterday … from …. to … from Monday to saturday All … all yesterday, all lastweek .. The whole of … the whole of yesterday eg From to 9 p. m I was waching TV3. Dùng với when miêu tả hành vi đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành vi khác xảy đến Note hành vi xảy đén dùng thì QKĐ. eg When I came home, my parent was having a dinner. 4. Diễn tả 2 hay nhiều hành vi xảy ra song song trong quá khứ thường đi với while / as .. eg My father was reading news paper while my mother was cooking dinner. VII Thì quá khứ triển khai xong The Past Perfect 1. Dùng để diễn đạt mọt hành vi đã hoàn tất tại một thời gian trong quá khứ hoặc trước hành vi khác trong quá khứ – Cách dùng này thường phối hợp với những liên từ như after, before. when, until, as soon as, by eg By 10 p. m yesterday I had finished my home work eg She went to England after she had studied English. Note Hai hành vi xảy ra trong quá khứ, hành vi nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành xong, hành vi xảy ra sau thì dùng thì QKĐ. 2. Dùng với giới từ ” for ” diễn đạt hành vi đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến eg By August last year he had worked in that factory for ten year. X, Thì quá khứ triển khai xong tiếp nối The Past Perfect Continous 1. Diễn tả hành vi lê dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra. Đi với ” for ” + time, before .. eg When I left last job, I had been working there for four years. Eg Before I came, they have been talking with each other. Khi sử dụng những thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau cũng xác lập đúng những thì III, Thì Tương Lai Đơn The Simple Future tense . 1. TTLĐ được dùng một hành vi vấn đề xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với những trạng từ chỉ t / g như – tomorrow, next day / week / year / century …. 2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra những Dự kiến về những vấn đề trong tương lai với những động từ tín hiệu phân biệt – think, besure, believe, expect, wonder, suppse … eg A She is working very hard. B I think she will pass the exam easily – you must meet Lan. I’m sure you will like her 3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện kèm theo loại 1 cùng với thì HHĐ eg If the weather is fine, we will go for a picnic. Note trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác lập đây là câu điều kiện kèm theo loại 1. Và trong câu laọi này thìThường vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ, vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ. IV, Thì tương lai hay còn lại là ” tương lai gần ” The Future tense Thì TLG được sử dụng để diễn đạt một hành vi xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định hành động từ trước, hoặc có kế hoạch từ trước. eg She’s bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don. Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận ra mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào, nếu không thì ta sẽ dùng TLĐNote Việc phân biệt những thì TLĐ, thì HTTD, thì TLG nhiều lúc là rất khó khăn vất vả khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và hoàn toàn có thể mang những trạng từ t / g chỉ tương lainhư trên ta đã nói. + Nhưng quan tâm là thì TLĐ chỉ dùng khi hành vi trong tương lai đó không được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định hành động ngay lúc đó eg A Would you like to have a drink ? B I willl have mineral water + Còn so với thì TLĐ thì hành vi sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định hành động từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn đạt những hành vi sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng kỳ lạ của nó đã Open ở hiện tại. eg There are black clounds in the sky. Its going to rain + Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được sắp xếp, sắp xếp làm diễn đạt một vấn đề sẽ xảy ra trong tương lai gần eg I’m visiting my grand mother tomorrow. V, Thì Tương lai tiếp nối The Future Continous Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra Tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể chú ý quan tâm một số ít điểm như sau 1. Thì TLTD thường đi với thời hạn đơn cử trong tương lai eg At 10 p. m tomorrow, I will be learning math information technology2. Thì TLTD còn được dùng để diễn đạt hành vi hay vấn đề sẽ xảy ravà lê dài trong một khoảng chừng thời hạn nào đó trong tương lai. thường đi với trạng từ all morning / day / moth ….. eg I will be staying at home all mỏning. VI, Thì tương lai hoàn thành xong The Future Perfect Đối với thì này có cách dùng là1. Thì TLHT dùng để miêu tả hành vi hoàn tất trước một thời gian trong tương lai. – Cách dùng này thường đi với giới từ by + 1 mốc thời hạn by 5 p. m / by October / by at the end of November / by the time … eg I will have finished tí exercire by 2 . Thì tương lai triển khai xong diễn đạt một hành vi sẽ được hoàn tất trước một hành vi khác trong tương lai. – cách dùng này thường đi với when, before, after, as soon as …. nhưng vẫn yên cầu ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành vi sẽ xảy ra trong tương lai. eg I will have cooked dinner before my mother comes back home. Note trong trường hợp này thì chỉ có một vế là TLHT còn vế kia mặc dầu mang nghĩa tương lai nhưng nó không được sử dụng thì tương lai . mushroom06Tổng số bài gửi 1Join date 06/09/2010 K3KT1-TTU FORUM STUDY DEPARTMENT Permissions in this forum Bạn không có quyền trả lời bài viết
Hỏi Once A Month Là Thì Gì - Nhờ các bạn và mọi người tư vấn, giải đáp giúp đỡ mình vấn đề trên hiện mình đang chưa tìm được hướng giúp mình. Once a month là thì gì-tuvi365 Nov 20, 2022. We're waiting. We've been waiting for an hour. V Thì quá khứ đơn The simple past tense 1. Đối với thì này thì thường đi kèm với những cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời hạn như y Xem thêm Chi Tiết Please leave your comments here Bạn có những câu hỏi hoặc những thắc mắc cần mọi người trợ giúp hay giúp đỡ hãy gửi câu hỏi và vấn đề đó cho chúng tôi. Để chúng tôi gửi vấn đề mà bạn đang gặp phải tới mọi người cùng tham gia đóng gop ý kiếm giúp bạn... Gửi Câu hỏi & Ý kiến đóng góp » Có thể bạn quan tâm Video mới Câu hỏi Once A Month Là Thì Gì quý đọc giả quan tâm nhiều được Chúng tôi tư vấn, giải đáp bạn tham khảo - FAQs Những lĩnh vực các bạn hỗ trợ tư vấn là những lĩnh vực hay ngành nghề gì? Hiện chung tôi hỗ trợ quý đọc giả trong mọi lĩnh vực bởi các chuyên gia, tư vấn viên và các cộng tác viên có kinh nhiệm trong lĩnh vực các bạn cần hỗ trợ. Các bạn sẽ hỗ trợ tư vấn giúp bạn có nhìn và câu trả lời về Once A Month Là Thì Gì bạn đang quan tâm Khi tôi cần tư vẫn hỗ trợ giải đáp Once A Month Là Thì Gì thì làm thế nào? Bạn vui lòng liên hệ với chung tôi qua số Hotline, ứng dụng live chát hoặc gửi thư điện tử, thư nhanh, Fax qua thông tin liên hệ ở cuối trang web hoặc qua mục liên hệ. Các bạn điền thông tin đầu đủ các mục tương ứng với vấn đề Once A Month Là Thì Gì đang gặp phải. Sẽ được các các bạn tư vấn của chúng tôi liên hệ với bạn qua thông tin các bạn để lại cho chúng tôi. Khi chúng tôi gửi câu hỏi Once A Month Là Thì Gì tới nhờ các tư vấn viên giải đáp thì sau bao lâu có hồi âm. Từ khi nhận được câu hỏi Once A Month Là Thì Gì qua đia E-mail, Message, Zalo,... Được chúng tôi phân loại các lĩnh gửi đến các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực bạn cần hỗ trợ từ 1 đến 3 ngày sẽ chúng tôi gửi lại phản hồi tới đọc giả bằng văn bản, qua Email hoặc qua các ứng dụng chát online.
once a month là thì gì